Phí, lệ phí cấp “sổ đỏ, sổ hồng”
Khi đăng ký cấp “sổ đỏ, sổ hồng” thì tôi phải nộp những khoản phí, lệ phí nào?
Những nghĩa vụ phải thực hiện khi được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
1. Lệ phí trước bạ (khoản lệ phí mà các tổ chức, cá nhân có nhà, đất phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 15/01/2022 quy định về lệ phí trước bạ, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà và đất là 0,5%.
Cách tính: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Theo Thông tư 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
*Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) |
Trong đó:
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”;
– Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
*Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 01 mét vuông nhà (đồng/m2) | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
Trong đó:
– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
– Giá một mét vuông nhà (đồng/m2) là giá thực tế xây dựng “mới” một mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí địa chính (khoản thu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính như cấp giấy Chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính)
Căn cứ theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính: Mức thu lệ phí địa chính sẽ tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định, nhưng phải phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Khi cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trên đây là nội dung tư vấn Văn phòng Luật sư Hoàng Phát gửi đến bạn. Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Nếu có bất kì thắc mắc liên quan hoặc có vấn đề pháp lý cần được hỗ trợ tư vấn chi tiết, vui lòng cung cấp thêm thông tin và liên hệ qua địa chỉ mail luathoangphat@gmail.com hoặc gọi đến số 0966 916 551.
Bài viết cùng chủ đề
- Bàn về việc ra quyết định thi hành án với tài sản đang tranh chấp trong thời gian kháng cáo đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Trường hợp bắt buộc phải đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền văn phòng đăng ký đất đai?
- Thế chấp tài sản là QSDĐ của hộ gia đình có thành viên là người chưa thành niên thực hiện thế nào?
- Những trường hợp được coi là cấp Giấy Chứng nhận QSDĐ sai quy định của pháp luật
- Trường hợp nào không có GCN QSDĐ mà vẫn được chuyển nhượng đất?
- Pháp luật Việt Nam có quy định được phép dùng án lệ trong xét xử?